Đọc bài viết để có thêm “kinh nghiệm xin visa Canada tự túc” chuẩn không cần chỉnh nhé.
Có ai trong số các bạn đang đọc bài viết này dám khẳng định lần đầu tiên xin visa Canada tự túc không có chút lúng túng nào? Chúng tôi đảm bảo con số này không quá 10%.
Từ những thắc mắc xin visa đi Canada có khó không? Hồ sơ và thủ tục xin thị thực Canada bao gồm những gì? Lệ phí xin visa Canada mất bao nhiêu? Đến thời gian xét duyệt visa Canada là bao lâu? Có rất nhiều vấn đề bạn cần tìm hiểu và phải làm.
1. Visa Canada là gì? Đi du lịch Canada thì xin loại visa nào?
Visa Canada là tài liệu ghi thông tin được dán hay đóng dấu vào hộ chiếu của bạn, có tác dụng cho phép bạn ra vào Canada một cách hợp pháp. Tùy vào loại thị thực Canada là ngắn hạn hay dài hạn mà bạn có thể lưu trú tại Canada trong khoảng thời gian tương ứng.
Có visa Canada đồng nghĩa với việc bạn đủ điều kiện để ra vào Canada. Tuy nhiên khi nhập cảnh tại sân bay Canada, dù là ai cũng phải phụ thuộc vào quyết định nhập cảnh của Nhân viên nhập cảnh tại Canada sau khi vào phỏng vấn.
Để giúp bạn có cái nhìn tổng quát, mình đã tổng hợp các loại visa Canada chính cùng những điểm khác biệt cụ thể về mục đích, đối tượng, thời hạn hay số lần nhập cảnh. Chi tiết như sau:
Các loại visa Canada và sự khác biệt
Nếu muốn đến Canada với mục đích du lịch hay tham quan giải trí bạn cần xin visa Visitor (V1). Vậy Visa Visitor là gì?
Visa du lịch (Visitor Visa – ký hiệu V1) là loại thị thực dành cho những người muốn đến Canada nhằm mục đích du lịch, tham quan, giải trí hay thăm bạn bè trong thời gian dưới 6 tháng và không cần bảo lãnh từ những người đang lưu trú tại Canada. Trong trường hợp đặc biệt, hiệu lực của Visa du lịch Canada có thể lên đến 10 năm.
2. Visa du lịch Canada cấp cho ai?
Tương tự những loại visa khác, thị thực du lịch Canada cũng áp dụng cho một nhóm đối tượng riêng biệt. Cụ thể, visa du lịch áp dụng cho những ai:
- Là công dân Việt Nam đang cư trú bên ngoài Canada
- Có nhu cầu đến Canada để du lịch, tham quan, giải trí, thăm thân, công tác,…
- Không có ý định làm việc hoặc học tập ở Canada
- Đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe
- Có nhân phẩm tốt, không có bất kỳ tiền án tiền sự nào
- Không phải là một nguy cơ tiềm ẩn của an ninh Canada
- Chưa từng vi phạm luật xuất nhập cảnh của bất kỳ quốc gia nào (bao gồm cả Canada)
3. Visa du lịch Canada có thời hạn bao lâu?
Nếu phân chia theo thời hạn và số lần nhập cảnh, visa du lịch Canada sẽ bao gồm 2 loại chính:
Visa du lịch Canada 1 lần (Single Entry Visitor Visa)
Đây là loại visa cho phép khách du lịch được nhập cảnh duy nhất 1 lần vào Canada. Khi đến cửa khẩu nhập cảnh Canada, cơ quan nhập cảnh sẽ yêu cầu du khách khai báo và xem xét số ngày bạn có thể lưu trú tại đất nước này.
Thời hạn tối đa bạn được lưu trú tại Canada khi sở hữu visa du lịch 1 lần là 6 tháng kể từ ngày được cấp thị thực. Vì vậy bạn cần lưu ý nên rời khỏi Canada trước thời gian visa hết hiệu lực để tránh gặp những rắc rối không cần thiết nhé!
Với loại visa này, nếu muốn quay lại Canada lần 2, bạn cần xin lại visa du lịch Canada mới. Tuy nhiên, nếu sau khi nhập cảnh Canada bằng visa du lịch 1 lần này, bạn di chuyển tới Hoa Kỳ hoặc St. Pierre et Miquelon rồi quay lại Canada khi thời hạn lưu trú Canada được cấp ban đầu vẫn còn, thì bạn sẽ không phải xin lại visa Canada.
Visa du lịch Canada nhiều lần (Multiple Entry Visitor Visa)
Visa Multiple entry Canada có thời hạn có thể lên tới 10 năm tùy từng trường hợp. Khi sở hữu visa du lịch Canada nhiều lần, du khách có thể nhập cảnh vào Canada nhiều lần trong thời hạn Visa có hiệu lực. Tuy nhiên, mỗi lần lưu trú cũng tối đa là 6 tháng và thời gian lưu trú dài hay ngắn cũng bị phụ thuộc nhiều vào cơ quan hải quan quyết định.
Khi xin visa du lịch Canada nhiều lần, hộ chiếu của bạn cũng phải có hiệu lực song song, ít nhất là còn hạn 6 tháng.
►Làm sao để đăng ký xin được visa du lịch Canada nhiều lần?
Với visa du lịch Canada (Visitor visa – V1), bạn không cần phải lựa chọn loại thị thực cần xin. Đơn xin visa của bạn sẽ được Cơ quan lãnh sự xem xét, và việc được cấp visa du lịch 1 lần hay nhiều lần phụ thuộc rất lớn vào hồ sơ, lịch sử du lịch của bạn.
4. Xin visa du lịch Canada có khó không? Điều kiện xin visa Canada du lịch?
Để đậu visa đi Canada du lịch không quá khó. Điều kiện tiên quyết là bạn cần đáp ứng đủ điều kiện để được cấp thị thực du lịch Canada. Kinh nghiệm xin visa du lịch Canada đó là bạn cần:
- Có lịch sử du lịch tốt
- Chứng minh về sự ràng buộc tại Việt Nam qua các yếu tố như: gia đình, tài sản, công việc ổn định,…
- Chứng minh bạn đủ tài chính cho thời gian lưu trú tại Canada và khi quay trở lại Việt Nam
- Chứng minh được mục đích chuyến đi rõ ràng, phù hợp với loại thị thực đã chọn
- Chứng minh được bạn sẽ rời khỏi Canada sau khi kết thúc kỳ nghỉ
5. Lệ phí xin visa du lịch Canada
Các khoản phí khi xin visa du lịch Canada bao gồm:
- Phí thị thực cho visa du lịch: 100 CAD/người (~1.800.000 VNĐ), và 500 CAD (~9.000.000 VNĐ) từ 5 người trở lên
- Phí sinh trắc học vân tay (nếu có) (đã kèm cả phí chuyển hồ sơ của Trung tâm Tiếp nhận Hồ sơ xin Thị thực):
- 85 CAD mỗi người (~1.500.000 VNĐ)
- 170 CAD cho gia đình có từ 2 người trở lên (~3.005.000 VNĐ)
- 255 CAD (cho nhóm nghệ sĩ trình diễn có từ 3 người trở lên) (~4.500.000 VNĐ)
- Phí dịch thuật giấy tờ sang tiếng Anh và công chứng song ngữ: 500.000 VNĐ đến 700.000 VNĐ tùy số lượng giấy tờ
- Phí mua bảo hiểm cho chuyến đi: khoảng 300.000 VNĐ đến 600.000 VNĐ
Ngoài ra, nếu bạn sử dụng một số dịch vụ khác tại Trung tâm Tiếp nhận Hồ Sơ xin Thị thực, bạn sẽ phải nộp thêm các khoản phí dịch vụ dưới đây:
Biểu phí dịch vụ (cho mỗi đương đơn) | Mức phí tính bằng Đô la Canada (CAD), đã bao gồm thuế GTGT |
Chuyển phát nhanh (cho 1 kiện hàng) | $4,55 ~ 82.000 VNĐ |
SMS (cho mỗi đương đơn) | $3.00 ~ 54.000 VNĐ |
Photocopy tài liệu (cho 1 trang) | $0,23 ~ 4,100 VNĐ |
In tài liệu (cho 1 trang) | $0,45 ~ 8,200 VNĐ |
Các khoản phí dịch vụ mới có hiệu lực từ ngày 04/12/2023
►Như vậy tổng chi phí xin visa du lịch Canada sẽ rơi vào khoảng 5.000.000 VNĐ/người.
*Lưu ý:
- Phí Dịch vụ đã bao gồm các loại thuế của địa phương và có thể thay đổi tùy theo quy định của chính phủ.
- Tỷ giá ngoại tệ CAD được quy định bởi Chính phủ Canada. Bảng quy đổi ra đơn vị VND chỉ để tham khảo.
- Phí thu hộ của chính phủ Canada có thể thanh toán trực tuyến hoặc thanh toán tại Trung tâm Tiếp nhận Hồ sơ Thị thực tại Việt Nam.
6. Xin visa Canada mất bao lâu?
Thông thường, thời hạn xét duyệt hồ sơ xin visa Canada là khoảng 76 ngày làm việc. Nhưng nếu rơi vào các tháng cao điểm, thì thời gian xét duyệt visa Canada có thể sẽ dài hơn. Để tránh ảnh hưởng đến lịch trình chuyến đi, bạn có thể xin visa Canada sớm nhất trước 6 tháng và muộn nhất là trước 76 ngày.
7. Nộp hồ sơ xin visa Canada ở đâu?
Có 2 cách nộp hồ sơ visa Canada là nộp trực tiếp hoặc nộp online. Tuy nhiên dù nộp trực tiếp hay online thì bạn đều phải lấy dấu sinh trắc tại Trung tâm Tiếp nhận Hồ sơ xin Thị thực.
Địa chỉ Trung tâm Tiếp nhận Hồ sơ xin Thị thực du lịch Canada :
Trung tâm | Địa chỉ cụ thể | Ngày làm việc | Giờ làm việc |
VFS Global Hà Nội | Tầng 2 Hong Kong Tower Building, 243A Đê La Thành Phường Láng Thượng, Quận Đống Đa, Hà Nội | Thứ Hai đến thứ Sáu | 09:00 - 17:00 |
VFS Global Tp Hồ Chí Minh | Tầng 9 Cienco tháp 4, 180 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Võ Thị Sáu Quận 3 | Thứ Hai đến thứ Sáu | 09:00 - 17:00 |
8. Hồ sơ xin visa du lịch Canada gồm những giấy tờ gì?
Các giấy tờ, hồ sơ cần chuẩn bị khi xin visa Canada du lịch:
Hồ sơ cá nhân
- Tờ khai xin visa du lịch Canada (Form IMM5257).
- Tờ khai thông tin gia đình (Form IMM5645)
- Mẫu IMM5257_SCHEDULE 1 nếu đương đơn đã từng hoặc đang làm trong quân đội (chữ ký của đương đơn trong tờ khai phải giống với chữ ký trên hộ chiếu);
- Form sử dụng người đại diện IMM5476 (nếu sử dụng người đại diện) (chữ ký của đương đơn trong tờ khai phải giống với chữ ký trên hộ chiếu)
- Biểu mẫu chấp thuận VFS
- Hộ chiếu gốc đã ký tên (còn hiệu lực ít nhất 6 tháng và còn trang trống)
- Bản sao công chứng mặt hộ chiếu và các trang có đóng dấu mộc hải quan và visa bất kỳ nước nào
- Tất cả các hộ chiếu cũ (nếu có)
- Ảnh xin visa Canada 3,5*4,5cm, đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Ảnh được chụp trong vòng 6 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ
- Ảnh nền trắng, rõ ràng
- Mặt vuông góc với máy ảnh, không cau mày, không cười
- Có thể đeo kính không màu, miễn sao nhìn rõ mắt
- Bản sao chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân
- Bản sao công chứng Giấy khai sinh
- Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu gia đình (tất cả các trang, kể cả trang trống)
- Giấy đăng ký kết hôn (nếu đã kết hôn) / Giấy xác nhận độc thân (nếu còn độc thân) / Quyết định ly hôn của tòa án (nếu đã ly hôn) / Giấy chứng tử (nếu vợ/chồng đã mất)
Hồ sơ chứng minh tài chính
- Sổ tiết kiệm có giá trị tối thiểu 5.000 USD trở lên (Càng nhiều càng có khả năng đậu cao);
- Giấy xác nhận số dư sổ tiết kiệm tại thời điểm hiện tại;
- Sổ đỏ hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hoặc tài sản riêng có giá trị khác (nếu có);
- Giấy chứng nhận sở hữu các tài sản khác nếu có (xe hơi, cổ phiếu, cổ phần, trái phiếu);
- Photo Thẻ Master Card hoặc Visa Card (nếu có)
Hồ sơ chứng minh công việc
Nếu là cán bộ, nhân viên:
- Hợp đồng lao động / Quyết định tuyển dụng / Quyết định bổ nhiệm / Quyết định tăng lương
- Đơn xin nghỉ phép để đi du lịch
- Bảng lương 3 tháng gần nhất
Nếu là chủ doanh nghiệp:
- Giấy đăng ký kinh doanh
- Biên lai nộp thuế hoặc tờ khai thuế 3 tháng gần nhất (photo đóng mộc treo công ty)
- Sao kê tài khoản công ty hoặc tài khoản cá nhân 3 tháng gần nhất
Nếu là người đã nghỉ hưu:
- Quyết định nghỉ hưu
- Thẻ hưu trí hoặc sổ hưu trí
- Bảng lương hưu hoặc sổ nhận lương hưu
Đối với người làm nghề tự do (Freelancer):
- Bằng chứng như hình ảnh nhà xưởng/ cửa hàng, hợp đồng mua/bán giữa các đối tác, hóa đơn/ hợp đồng buôn bán, tạp chí/ link báo điện tử…. chứng minh công việc hiện tại
- Sao kê tài khoản cá nhân 3 tháng gần nhất bản gốc
Đối với học sinh/sinh viên:
- Giấy xác nhận học sinh/sinh viên hoặc thẻ học sinh/sinh viên
- Đơn xin nghỉ học (bản gốc)
Nếu là đại lý bán hàng cho công ty:
- Hợp đồng đại lý
- Giấy chứng nhận lợi nhuận, doanh thu hàng tháng, hàng năm
Hồ sơ trẻ em dưới 18 tuổi:
- Giấy khai sinh
- Chứng minh nhân dân của bố, mẹ
- Giấy cho phép/đồng ý của bố hoặc mẹ nếu trẻ chỉ đi cùng mẹ hoặc bố có xác nhận của chính quyền địa phương
- Giấy cho phép/đồng ý của bố và mẹ nếu trẻ đi cùng với người khác có xác nhận của chính quyền địa phương
Hồ sơ chứng minh chuyến đi du lịch Canada:
- Xác nhận vé đi Canada khứ hồi.
- Giấy xác nhận đặt phòng khách sạn hoặc giấy tờ chứng thực địa chỉ lưu trú tại Canada.
- Lịch trình trong thời gian lưu trú tại Canada (càng chi tiết càng tốt)